CHƯƠNG TRÌNH TU HỌC
____________________________
BẬC MỞ MẮT
Tinh thần chủ đạo: HIẾU
Thời gian tu học: 1 năm.
A. PHẬT PHÁP:
I/ KIẾN THỨC:
- Em đến chùa.
- Em vào Đoàn.
- Em lễ Phật.
- Em chào kính.
- Châm ngôn và luật của Đoàn em.
- Giới thiệu 3 ngôi báu.
- Em đeo hoa sen.
- Em thuộc bài sám hối và 7 danh hiệu Phật, Bồ tát.
- Em biết các chuyện tiền thân: Lòng hiếu chim Oanh vũ – Con voi hiếu nghĩa – Hoàng tử nhẫn nhục và hiếu thảo.
II/ TU DƯỠNG:
- Chào kính: Giữ lễ khi đến chùa.
B. VĂN NGHỆ:
- Bài ca của Bậc Mở Mắt.
- Thuộc 5 bài hát ngắn có điệu bộ. Gợi ý: Yêu mến mẹ cha – Cười làm quen – Chim bay – Chim non – Cái nhà (cái chùa) của ta.
- Thuộc 4 bài hát nghi lễ: Sen trắng – Dây thân ái – Trầm hương đốt – Đoàn ca (Oanh Vũ Nam: Sen non hay Đồng niên ca; Oanh Vũ Nữ: Sen tươi).
- Thủ công, vẽ:
- Vẽ lá cây (bồ đề hay lá sen), túi xách (túi sinh hoạt), chân dung (đơn giản): em Oanh Vũ, cha mẹ hay anh chị Huynh Trưởng, một buổi sinh hoạt.
- Xé giấy dán tranh.
- Làm dây xúc xích.
-
C. HOẠT ĐỘNG THANH NIÊN:
- Gút: Dẹp, hoa, số 8.
- Dấu đi đường: Bắt đầu đi, đi lối này, cấm, nguy hiểm, đến đích.
- Thông tin: Phân biệt hiệu còi.
- Thể dục: Đi bộ 1 cây số; tập hít sâu, thở dài; nhảy dây 5 cái liên tục.
- Trò chơi luyện chân tay.
-
D. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI:
- Đi thưa về trình.
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Thường thức: Vệ sinh tay chân, răng miệng; cách đi đường và băng qua đường; lau bàn ghế.
- BẬC CÁNH MỀM
-
Tinh thần chủ đạo: HÒA
Thời gian tu học: 1 năm.
A. PHẬT PHÁP:
I/ KIẾN THỨC:
- Em niệm Phật.
- Ý nghĩa lễ Phật và tụng niệm.
- Em ăn chay.
- Ý nghĩa huy hiệu hoa sen và em vẽ huy hiệu.
- Sự tích Đức Phật Thích Ca (từ sơ sanh đến xuất gia).
- Em hiểu châm ngôn GĐPT.
- Ba mẫu chuyện đạo: Con nai hiền – Cử chỉ nhân từ chim Oanh Vũ – Người lành ít có.
- Thuộc nghi thức tụng niệm phổ thông của GĐPT (phần dành cho Oanh Vũ).
-
II/ TU DƯỠNG:
- Niệm danh hiệu Phật trước khi đi ngủ.
- Ăn chay ngày vía, ngày rằm, mồng một.
-
B. VĂN NGHỆ:
- Bài hát của Bậc Cánh Mềm.
- Một bài hát về ngày Phật Đản: Ngày vía Đản sanh.
- Một bài hát về xuất gia: Dòng Anoma.
- Một bài hát mừng chu niên: Về dự chu niên.
- Thêm 5 bài hát ngắn có điệu bộ. Gợi ý: Cùng quây quần – Hát to hát nhỏ – Mầm măng – Vỗ tay – Hát to hát vang.
- Thủ công, vẽ: Vẽ và trang trí lọ hoa, con vật (trong mẫu chuyện đạo hay tiền thân), vẽ màu vào chữ Hòa, Tin, Vui; Vẽ tranh: Đón mừng Phật Đản, 01 buổi cắm trại của Đoàn.
-
C. HOẠT ĐỘNG THANH NIÊN:
- Gút: Sơn ca, thợ dệt, quai chèo, kẻ chài.
- Dấu đi đường: Nhanh lên, chậm lại, trở ngại phải vượt qua, quay trở lại, đợi ở đây.
- Thông tin: 14 chữ morse đơn giản; 2 nhóm truyền tin bằng còi.
- Cứu thương: Băng bàn tay, bàn chân bằng khăn tay.
- Thể dục: Thể dục buổi sáng; nhảy cao, nhảy xa, kéo dây, nhảy dây 10 cái liên tục.
-
D. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI:
- Hòa thuận với anh chị em, bạn bè. Bổn phận ở gia đình, trường học.
- Thường thức: Vệ sinh nhà cửa; cách quét nhà; xem giờ; kết nút áo; xếp quần áo; qua ngã tư đèn xanh đèn đỏ; đường 1 chiều.
- Nghe, trả lời và gọi điện thoại.
BẬC CHÂN CỨNG
-
Tinh thần chủ đạo: HẠNH
Thời gian tu học: 1 năm.
A. PHẬT PHÁP:
I/ KIẾN THỨC:
- Em họp Đoàn.
- Cách thiết bàn thờ Phật.
- Em sám hối.
- Em tập đánh chuông mõ.
- Ý nghĩa màu lam.
- Lục hòa.
- Lịch sử Đức Phật Thích ca (từ xuất gia đến thành đạo).
- Năm hạnh của người Phật tử.
- Chuyện tiền thân, mẫu chuyện đạo: Thầy tỳ kheo và con ngỗng – Chiếc cầu muôn thuở – Con thỏ mến đạo.
-
II/ TU DƯỠNG:
- Mỗi tháng đi tụng kinh sám hối.
- Làm việc thiện: Bố thí.
- Ghi sổ tay hiếu hạnh.
-
B. VĂN NGHỆ:
- Em làm quen với nốt nhạc, khuôn nhạc.
- Bài hát của Bậc Chân cứng.
- Thuộc thêm 5 bài hát mới. Gợi ý: Gia đình thân ái – Chim bốn phương – Tuổi xuân – Ca họp Đoàn – Kết đoàn.
- Tốp ca: Đoàn lam non.
- Đơn ca.
- Tập kể chuyện.
- Thủ công, vẽ: Cách pha màu; vẽ hoa lá thật; trang trí: Hình vuông; vẽ tranh: Đề tài Phật giáo, vẽ lại một câu chuyện đã nghe.
-
C. HOẠT ĐỘNG THANH NIÊN:
- Gút: Ghế đơn, cẳng chó, thâu dây, ghế kép.
- Dấu đi đường: Nước uống được, nước độc, chia làm 2 nhóm, ghép lại 1 nhóm, rẽ trái, rẽ phải.
- Thông tin: Thuộc tất cả bảng morse; nhận tin bằng còi, cờ.
- Mật thư: Núi, chuồng heo.
- Cứu thương: Sử dụng thuốc tím, cồn, thuốc đỏ, băng bàn tay, bàn chân, đầu, rửa vết thương.
- Thể dục: Biết lợi ích của thể dục; đánh cầu lông; đá cầu; đi đều bước.
- Trò chơi luyện trí lực: Điều khiển một trò chơi.
-
D. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI:
- Thể hiện trách nhiệm với Đàn.
- Bổn phận đối với xã hội.
- Thường thức: Nhóm lửa; nấu nước, pha trà; rửa chén, ly, tách.
- Viết thư, gởi thư.
- Luật đi đường: Biết một số các biển báo hiệu phổ biến
-
BẬC TUNG BAY
Tinh thần chủ đạo: NGUYỆN
Thời gian tu học: 1 năm.
A. PHẬT PHÁP:
I/ KIẾN THỨC:
Lịch sử Đức Phật Thích ca (từ thành đạo đến nhập diệt). Ý nghĩa 4 lời nguyện. Làm việc thiện. Ý nghĩa cờ Phật Giáo. Lên Đoàn và ý nghĩa lời phát nguyện lên Đoàn. Chuyện tiền thân, mẫu chuyện đạo và gương sáng: Sư tử trọng pháp – Đức Phật với La Hầu La – Huynh Trưởng Thánh Tử Đạo: Đào Thị Yến Phi.
D. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI:
Bổn phận đối mọi người. Thường thức: Tiếp khách; hộp phước sương; giặt ủi quần áo; đánh giầy; nấu cơm.
C. HOẠT ĐỘNG THANH NIÊN:
Gút: Cẳng ngỗng, ghế anh, ngạnh trê. Truyền tin: Semaphore nhận và tập truyền tin – Làm quen với máy tính (lợi ích và cách khởi động cùng các thao tác cơ bản). Dấu đi đường: Học ôn tất cả các dấu; đánh dấu bằng phấn, cây, đá. Mật thư: Đọc 2 kiểu mật thư. Cứu thương: Băng đầu gối. Thể dục: Tập thể dục buổi sáng; ném banh; nhảy dây. Trò chơi: Điều khiển trò chơi nhỏ cả Đàn; sổ tay trò chơi. Lều trại: Lều 2 mái; xây tổ Đàn.
B. VĂN NGHỆ:
Thuộc thêm 5 bài hát mới. Gợi ý: Tung bay – Mừng thầy đến – Mừng Vu lan – Nghe tiếng còi – Vòng tròn. Tập hát cho Đàn. Múa, kịch: Tùy nghi áp dụng, mang tính giáo dục. Kể chuyện: Tập kể chuyện có điệu bộ. Viết tường thuật. Nhạc lý: Em làm quen với nhịp, phách. Thủ công, vẽ: Kẻ chữ nét đều, thanh, đậm; vẽ trang trí đối xứng qua trục; vẽ hay xé dán con vật quen thuộc; vẽ tranh: Em làm việc thiện.
II/ TU DƯỠNG:
Niệm Phật trước khi đi ngũ và sau khi thức dậy. Tụng kinh ngày rằm, mùng 1 và các ngày lễ vía. Nguyện ăn chay ít nhất 2 ngày trong tháng và các ngày vía.
——————————-// o0o —————————–